THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
Công suất |
1.5 HP |
Dung tích bình chứa |
70 Lít |
Điện áp |
220V – 50Hz |
Áp suất làm việc |
8KG/cm2 |
Trọng lượng cả bì |
60.5 kg |
Bảo hành |
12 tháng |
Máy Nén Khí Dây Đai 1.5HP Nakawa NK15-70 70L
– Máy Nén Khí Dây Đai 1.5HP Nakawa NK15-70 70L là thương hiệu máy nén khí rất được ưu chuộng trên thị trường hiện nay.
– Máy được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản, phù hợp được rất nhiều loại hình sản xuất, từ các gara ô tô, xưởng sản xuất kính, xưởng sản xuất hạt nhựa, xưởng sản xuất gỗ,…
Ưu điểm sản phẩm Máy Nén Khí Dây Đai 1.5HP Nakawa NK15-70 70L
– Là dòng máy nén khí dây đai, sử dụng 1 dây curoa kết nối motor đến đầu nén của máy. Các linh kiện cấu tạo rời nên rất dễ thay thế, sửa chữa khi gặp sự cố
– Motor 100% dây đồng, máy khỏe, thời gian nạp khí đầy bình siêu nhanh
– Lớp vỏ được làm từ sắt, bên ngoài phủ lớp sơn công nghệ tĩnh điện có màu tươi sáng và đẹp mắt
– Thiết kế có bánh xe giúp dễ dàng di chuyển
– Tự động ngắt khi nạp đầy bình khí và tự động nạp lại khí khi lượng khí trong bình gần cạn
– Máy có rơle nhiệt, đảm bảo an toàn tuyệt đối khi sử dụng với tần suất cao
– Máy sử dụng điện 1 pha (220V)
– Độ ồn thấp, vận hành êm ái
Ứng dụng Máy Nén Khí Dây Đai 1.5HP Nakawa NK15-70 70L
– Sử dụng trong đa dạng lĩnh vực: chế tạo, khai khoáng, bảo dưỡng xe, máy móc, phục vụ trong xưởng gỗ, gara ô tô, phun sơn…
– Có thể kết nối với các máy móc khác cần khí nén
Môi trường đặt Máy Nén Khí Dây Đai 1.5HP Nakawa NK15-70 70L
– Phòng rộng và đủ sáng để vận hành và bảo dưỡng, máy được giữ cách âm, cách tường bao quanh và trần ít nhất 1.2 mét. Phòng cần có cửa thông gió phù hợp.
– Môi trường không được quá nóng (<40 độ C) và bụi, máy cần có quạt làm mát với lưu lượng lớn hơn lưu lượng của quạt máy nén.
– Chú ý tới hướng ánh nắng có thể làm ảnh hưởng tới việc tăng nhiệt độ môi trường.
Những yêu cầu lắp đặt của hệ thống điện:
– Lựa chọn đúng dây cáp điện mà máy yêu cầu.
– Sử dụng nguồn điện theo đúng thiết kế của động cơ (220v hoặc 380v).
– Kiểm tra tránh sự rò rỉ (bị hở) các đường ống khí.
Công việc hàng ngày:
– Kiểm tra an toàn hệ thống điện.
– Kiểm tra an toàn hệ thống đường ống.
– Kiểm tra vị trí các van ở trạng thái hiệu dụng, van cấp khí đầu ra mở.
– Sau một thời gian, kiểm tra lại mức dầu, nếu dưới hoặc thấp hơn mức giới hạn, cho thêm lượng dầu bôi trơn theo yêu cầu.
– Nếu thấy những biểu hiện khác thường, ấn nút “OFF” hoặc nút khẩn cấp, chỉ khởi động lại sau khi giải quyết xong hư hỏng.
Những chú ý quan trọng khi vận hành máy:
– Dừng máy khi xảy ra bất kì âm thanh khác thường.
– Không được nới lỏng ống dẫn, không mở bulông và các ốc hoặc đóng các van khi có áp suất.
– Làm đầy dầu trở lại nếu như mức dầu quá thấp.
– Lắp lọc gió trước khi sử dụng.
Chu kì thay dầu:
– Ban đầu nên thay dầu sau khi máy hoạt động khoảng 500h (Chạy roda).
– Ở những lần thay sau nên thay sau khoảng 2.000h với máy sử dụng dầu gốc khoáng. Hoặc lâu hơn tới 8.000h nếu dùng dầu tổng hợp.
– Môi trường không tốt như bụi, nhiệt độ bên ngoài cao, làm thời gian sử dụng dầu ngắn.